Thanh Tịnh Đạo – Chương XVII

314. Không có người nào, ngay cả trong mộng, thoát được cái vòng sanh tử khủng khiếp phá hoại này, như cơn sấm sét, trừ phi người ấy đã cắt đứt bằng gươm tuệ khéo mài trên đá thiền định, cái bánh xe sanh tử này, cái không chỗ đặt chân (để tìm hiểu) do tính chất sâu xa của nó, và khó vượt qua vì sự mờ mịt của nhiều phương pháp.

Và Ðức Thế Tôn đã dạy như sau: “Này Ananda, sâu xa thay là lý duyên khởi. Chính vì không biết, không thâm nhập lý ấy, mà thế giới này đã thành một mớ bòng bong… không tìm thấy lối thoát khỏi vòng sanh tử với các cõi dữ, ác thú, đọa xứ, địa ngục.” (D. ii, 55).

Bởi vậy, vì lợi ích an lạc cho minh và người.
Bậc trí hãy thực hành với chánh niệm
Ðể có thể khởi sự tìm thấy
Một chỗ đặt chân trong các chiều sâu
Của lý duyên khởi này

Chương mười bảy này, kết thúc phần “Mảnh đất cho tuệ tăng trưởng”, trong Luận về Tuệ tu tập, thuộc luận Thanh tịnh đạo, được soạn để làm cho người lành hoan hỉ.

-ooOoo-

Bảng I

BẢNG LIỆT KÊ TÓM TẮT 89 LOẠI TÂM

I. THIỆN

DỤCGIỚI

CÓ 8

1. Câu hữu hỉ tương ưng trí không cần nhắc
2. -nt- -nt- cần nhắc
3. -nt- không tương ưng trí không cần nhắc
4. -nt- -nt- cần nhắc
5. Câu hữu xả tương ưng trí không cần nhắc
6. -nt- -nt- cần nhắc
7. -nt- không tương ưng trí không cần nhắc
8. -nt- -nt- cần nhắc
SẮC
GIỚI

5
9. Sơ thiền
10. Nhị thiền
11. Tam thiền
12. Tứ thiền
13. Ngũ thiền (tốc hành tâm chứng thiền)

SẮC
GIỚI

4
14. Không vô biên
15. Thức vô biên
16. Vô sở hữu xứ
17. Phi tưởng phi phi tưởng xứ (chứng định)
SIÊU
THẾ

4
18. Dự lưu đạo
19. Nhất lai đạo
20. Bất hoàn đạo
21. A la hán đạo (sát na chứng đạo)

Tổng kết thiện tâm cả 4 cõi có 21

II. BẤT THIỆN (chỉ có ở Dục giới)

Gốc ở
THAM: 8
22. Câu hữu hỉ tương ưng tà kiến không cần nhắc
23. -nt- -nt- cần nhắc
24. -nt- không tương ưng tà kiến không cần nhắc
25. -nt- -nt- cần nhắc
26. Câu hữu xả tương ưng tà kiến không cần nhắc
27. -nt- -nt- cần nhắc
28. -nt- không tương ưng tà kiến không cần nhắc
29. -nt- -nt- cần nhắc
Gốc ở
SÂN: 2
30. Câu hữu ưu tương ưng hận không cần nhắc
31. -nt- -nt- cần nhắc
Gốc ở
SI: 2
32. Câu hữu xả tương ưng nghi
33. Câu hữu xả tương ưng trạo cử

Tổng cộng bất thiện tâm có 12

III. BẤT ĐỊNH

A. DỤC GIỚI

1a. THIỆN DỊ THỤC

34-38 nhãn… thân thức, lạc vô nhân
39 (tiếp thọ) ý giới vô nhân
40 (suy đạt) ý thức giới câu hữu hỉ vô nhân
41 (suy đạt, sở duyên, câu hữu hỉ kiết sanh, Hữu phần, tử)
ý thức giới câu hữu xả
vô nhân
42-49 thiện dục giới (giống tâm 1-8),
ở Ðồng sở Duyên, Kiết sanh
hữu nhân

1b. THIỆN DUY TÁC

70 Ý giới (ngũ môn hướng). vô nhân
71 Ý thức giới, câu hữu với xả (5 môn hướng, xác định tâm, ý môn hướng) vô nhân
72 Ý thức giới (tốc hành tâm) vô nhân
73-80 Giống như thiện tâm ở Dục giới (1-8), tốc hành tâm, nhưng khởi nơi vị A la hán. hữu nhân

2. BẤT THIỆN DỊ THỤC (CHỈ CÓ VÔ NHÂN)

50-54 nhãn nhĩ tỉ thiệt thân thức, khổ
55 ý giới (tiếp thọ)
56 ý thức giới (suy đạt, Ðồng sở Duyên, Kiết sanh, Hữu phần, tử)

B. SẮC GIỚI

57-61 năm thiền tâm như Tâm 9-13, ở kiết sanh, hữu phần, tử tâm tốc hành, dị thục.
81-85 như Tâm 9-13, duy tác, khởi nơi vị A la hán.

C. VÔ SẮC GIỚI

62-65 bốn Ðịnh vô sắc, như Tâm14-17, ở Kiết Sanh, Hữu phần, tử tâm tốc hành, dị thục
86-89 như Tâm 14-17, duy tác, khởi nơi vị A la hán.

D. SIÊU THẾ

66 Dự lưu quả (sát na chứng quả)
67 Nhất lai quả (sát na chứng quả)
68 Bất hoàn quả (sát na chứng quả)
69 A la hán quả (sát na chứng quả)

Tổng kết: Dị thục tâm có 36 thuộc cả 4 cõi; Duy tác tâm có 20, trong đó mười tám tâm – từ 72 đến 89 – chỉ có ở bậc A-la-hán.

Bảng II

LỘ TRÌNH TÂM

Vị Trí Ý Giới Ý Thức Thức Giới Câu Hữu với Ðối Chiếu Bảng Số I – Loại Tâm Lộ Trình ở Ngũ Môn Lộ Trình ở Ý Môn
1 Dị thục 1 trong 19 Loại  Hữu PhầnHữu Phần Rung Ðộng Hữu PhầnHữu Phần chuyển
2 Dị Thục
3 Duy Tác Xả 70 5 môn hướngThấy, nghe, ngửi, nếm

Nhận

Sở suy đạt tâm

 

4 Duy tác Hỉ (lạc) hay Ưu (khổ) (34-38)(50-54)
5 Dị thục Duy tác Xả (39 – 55)
6 Dị thục Hỷ hay Xả hay Ưu (40,41)(56)
7 Duy tác Xả (71) Xác Ðịnh tâm Ý môn hướng
8 1. Nghiệp2. Dị thục hay Duy tác mà thôi

3. Duy tác ở A-la-hán

1. Lạc hay Xả hay Ưu2. Lạc hay Xả hay Ưu

3. Lạc hay Xả

Một trong 55 loại Tốc hành tâm Tốc hành tâm
9
10
11
12
13
14
15 Dị Thục Lạc hay Xả (40 – 49)(56) Ðồng sở chuyên (chỉ ở Dục Giới) Ðồng sở chuyên (chỉ ở Dục Giới)
16
17 Dị Thục như trên Hữu phần Hữu phần

*Hỉ thuộc tâm (34)-(37) và thân lạc (38); tâm Ưu (50)-(53) và thân Khổ (54), tốc hành tâm thứ nhất (nghiệp) cho quả báo ngay đời này (hiện báo), tốc hành tâm thứ bảy cho quả báo đời kế tiếp, gồm cả kiết sanh thức. Tốc hành tâm thứ hai đến sáu (9 đến 13 ở bảng kê trên) cho quả báo ở các đời sau nữa (hậu báo).

http://www.tangthuphathoc.net/phapluan/thanhtinhdao-17.htm

 

This entry was posted in Kinh Pháp, Phật Giáo. Bookmark the permalink.