100 Cây Thuốc….

DANH TỪ Y HỌC DÙNG TRONG SÁCH NÀY

Âm can:           Phơi trong bóng dâm, cách chỗ nắng chừng 1 mét.

Bạch đới:        Bệnh phụ nữ:  ra nhiều huyết bạch, trái với thường xuyên.

Bạch lị:            Bệnh kiết lị đi cầu ra phân trắng như cứt cò.

Chuột rút:   Chúng co giật tức vọp bẻ.

Cước khí:        Bệnh lở các ngón chân.

Đồng tiện:      Nước tiểu trẻ em trai.

Hạ huyết:       Đi cầu ra máu.

Hạ thổ:          Úp dưới đất, để lấy âm khí.

Huyết vận:      Huyết tụ lại thành vòng tím đỏ.

Hư chứng:       Chứng bệnh hư tổn, yếu bại.

Kinh giới tuệ:  Hoa Kinh giới khô.

Máu cam:        Chảy máu mũi, tức Nục huyết.

Ngã nước:       Bị sốt rét vì lạ phong thổ.

Nục huyết:      Chảy máu mũi, tức Máu cam

Phủ:                 Bộ phận đi song song với Tạng:  Tiểu trường (ruột non), Đản (mật), Vị (dạ dầy), Đại trường (ruột già), Bàng quang (bọng đái).

Sao đen:          Sao vị thuốc cho chín đen.

Sao vàng:        Sao vị thuốc cho chín vàng.

Tạng:               Bộ phận đi với Phủ:  Tâm (tim), Can (gan), Tì (lá lách), Phế (phổi), Thận (trái Cật).

Thiệt chứng:   Chứng bệnh do thặng dư, nóng.

Thục Đậu:       Đậu đen đã được sao đổ 9 lần.

Viêm:               Nóng và sưng.

Xán khí:           Bệnh về bộ phận sinh dục.

Xích đới:          Bệnh phụ nữ:  ra nhiều máu.

Xích lị:             bệnh lị đi cầu ra máu.

Xôi:                  Chưng cho chín nhờ hơi nước (Đồ).

Xông:               Nhờ hơi nước xông lên để trị bệnh, như xông Cảm, xông chân.

Vũ Đình Trác

www.xuanha.net

This entry was posted in Tuyển Chọn. Bookmark the permalink.