1- CÁC LOẠI CỎ
Tên khác: Cỏ chỉ trắng, Kiết thảo – Tên khoa học: Kerriochloa Siamensis
1. Tính vị: Vị ngọt, nhạt, không độc, có tính ôn D
2. Hoạt chất: Có sinh tố K, muối Kali
3. Dược năng: Giải nhiệt, tiêu đàm, lợi thủy, lợi tiểu.
4. Chủ trị: Trị cảm sốt, ho hen, khó tiểu tiện, chữa phong nhiệt, đau lưng, hạc-tất phong (sưng đau đầu gối). Đặc biệt có thể nối liền gân bị đứt.
5. Xử dụng: Nấu khô nấu tươi uống đều đươc.
Nấu tươi 35-45gr, nấu khô 10-15gr cho 1/2lít nước.
6. Những toa thông dụng:
*TRỊ LANG BEN: Rễ cỏ gà phơi khô, sao vàng, nấu đặc, rửa, mỗi ngày 2 lần.
*ĐỨT GÂN: Cỏ gà cả hoa, giã với muối, đắp mỗi ngày thay 1 lần, trong 1 tuần lễ.
2- CỎ GẤU
Tên khác: Cỏ Củ, Hương Phụ – Tên khoa học: Cyperus rotundus
1. Tính vị: Vị nóng, cay, thơm, không có độc. Tính nhiệt DD
2. Hoạt chất: Có tinh dầu, tinh bột, chất Cyperen và Phenol.
3. Dược năng: Thông khí, giảm đau, trợ tì vị, giúp ấm cơ thể.
4. Chủ trị: Chuyên trị các chứng hàn lãnh: lạnh bụng, lạnh chân tay, đau bụng kinh, kiết lị, nôn mửa. Điều kinh và trị các chứng sản hậu.
5. Xử dụng: Giã sống hay nấu nước, uống. Có phương pháp chế hương phụ gọi là hương phụ tứ chế.
6. Toa thông dụng:
*KHÁI HUYẾT (ho ra máu): 10gr củ gấu sao vàng, tán nhỏ, uống với 25ml nước cơm
*HUYẾT ÁP CAO và ĐIỀU KINH: củ gấu, ích mẫu, ngải cứu, bạch đồng nữ, mỗi vị 10gr nấu ½ lít nước, sôi thật kỹ, chia làm 2 lần uống trong ngày.
CẤM KỴ: Những người âm hư, huyết nhiệt, phải kiêng, không nên uống.
3- CỎ GỪNG
Tên khác: Cỏ ống lớn, Phổ địa thử – Tên khoa học: Panicum repens
1. Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, không độc. Tính mát, D.
2. Hoạt chất: Có tinh bột và chất tanin.
3. Dược năng: Lọc máu, lợi tiểu, giải độc, tiểu viêm.
4. Chủ trị: Trị ngộ độc do ăn uống, rắn rết cắn. Loại trừ các chứng phong thấp, nhức mỏi, bại liệt. Kinh nguyệt không đều hòa, bạch đới hạ, trị cả sốt rét cao độ, bí tiểu tiện.
5. Xử dụng: Củ để tươi hay phơi khô, nấu nước uống, có thể ngâm rượu: 500gr với 2 lít rượu mạnh, uống ngày 2 lần, mỗi lần 1 ly nhỏ 25ml.
6. Toa thông dụng:
*TRỊ RẮN RẾT CẮN: nhai 3gr tươi, nuốt nước, bã đắp vào vết thương, mỗi ngày 1 lần.
*TRỊ PHONG THẤP: Củ, rễ cỏ gừng 10gr, rễ cỏ tranh 10gr, thục đậu 15gr, nấu nửa lít nước uống mỗi ngày 2, 3 lần.
4. CỎ MAY
Tên khác: Bò rò, Trúc tiết thảo – Tên khoa học: Chrysopogon aciculatus
1. Tính vị: Vị ngọt, nhạt, không độc. Tính ôn D
2. Hoạt chất: Còn đang nghiên cứu…
3. Dược năng: Nhuận huyết, tiêu thực, mát gan, mát phổi, trợ tì vị, thông tam tiêu.
4. Chủ trị: Trị các chứng ban nhiệt và kiết lỵ. Đặc biệt chữa các bệnh về gan và hệ thống mật, kể cả ung thư gan.
5. Xử dụng: Nấu tươi, nấu khô uống đều tốt. Dùng cả cây, hoa và rễ.
6. Toa thông dụng:
*TRỊ BỆNH GAN: Toàn cây sao vàng, hạ thổ, nấu với 60gr gan bò, sôi kỹ, gạn nước uống, mỗi ngày 1 lần, từ 2 đến ngày.
*HẠ NHIỆT, TRỊ MÊ SẢNG, ĐIÊN CUỒNG: Cỏ may tươi 40gr sao vàng, lá bòng bong tươi 30gr, cam thảo 5gr, nấu nửa lít nước, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Có thể dùng cỏ may nấu thành cao.
5- CỎ MẦN CHẦU
Tên khác: Thanh tân thảo, Thanh bình thảo – Tên khoa học: Eleusine Indica
1. Tính vị: Vị ngọt, không độc, hơi đắng. Tính bình D.
2. Hoạt chất: Có glucoside, cyanhydric acid…
3. Dược năng: Hành huyết, lợi tiểu, giải độc. Bổ máu, lọc máu, mát gan.
4. Chủ trị: Trị sốt rét cao độ, nói mê sảng. Cảm nắng, đại tiện ra máu, các chứng huyết bạch, căng máu, hốt hoảng. Còn giúp cho đẹp da, đen tóc và không rụng tóc.
5. Xử dụng: Có thể uống sống hay nấu tươi 40gr sao vàng hay phơi khô, nấu uống hàng ngày rất tốt.
6. Toa thông dụng:
*LỌC MÁU: Lá cỏ mực(nhọ nồi) tươi 30gr, cỏ mần chầu khô 15gr, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2 lần.
*TỐT TÓC: Dùng lá tươi nấu đặc, gội đầu: “Tốt tóc mần chầu, sạch gầu mền kết”.
*TRỊ CĂNG MÁU (hypertension): Cỏ mần chầu 15gr, lá vú sữa 15gr, cam thảo 5gr, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2, 3 lần, trong 1 tuần. Nếu chưa hết, nghỉ 1 tuần, uống lại 1 tuần nữa.
6 – CỎ MỰC
Tên khác: Nhọ nồi, Lệ trường, Hạn liên thảo
Tên khoa học: Eclipta alba
1. Tính vị: Vị mặn, hơi đắng, không độc. Tính mát D
2. Hoạt chất: Có hợp chất flavin, tinh dầu, tanin và alcaloide.
3. Dược năng: Giải nhiệt, giải độc, cầm máu, lọc máu, bổ máu.
4. Chủ trị: Trị hầu tê, ứ máu, ho máu, lị máu, máu cam, băng huyết và huyết vận. Trị cả thổ tả rút gân và mê sảng, điên cuồng.
5. Xử dụng: Giã sống uống nước cốt, hay nấu tươi uống, mỗi lần 50gr.
6. Toa thông dụng:
*LỌC MÁU: Nhọ nồi (cỏ mực) 30gr, cỏ mần chầu khô 15gr, cam thảo 5gr, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2 lần, trong 3, 4 ngày.
* TRỊ HUYẾT VẬN (ma cắn): nhai lá cỏ mực, nuốt nước, bã đắp vào chỗ huyết vận.
* SỐT CAO ĐỘ: nhọ nồi tươi 30gr, lá má tươi 30gr, giã lấy nước cốt uống, mỗi ngày 2 lần trong ba ngày.
7- CỎ SỮA
Tên khác: Lá nhỏ: Hồng liên thảo – Lá lớn: Thiên căn thảo
Tên khoa học: Đỏ: Euphorbia thimifolia – Xanh: Euphorbia pilulifera
1. Tính vị: Vị chát, có chút độc. Tính mát A
2. Hoạt chất: Có tanin, sữa trắng và garlic acid.
3. Dược năng: Cầm máu, thông máu, tiêu độc, giảm đau.
4. Chủ trị: Sát trùng nội tạng, thông tiểu tiện, tăng sữa cho sản phụ. Trị kiết lị, nhọt độc, ghẻ lở, đau mắt, ho hen.
5. Xử dụng: Có thể dùng đắp ngoài da, mà cũng có thể ăn sống hay nấu nước uống, mỗi lần 30-40gr.
6. Toa thông dụng:
*TRỊ GHẺ LỞ: Cả hai loại giã tươi, đắp chỗ lở ngứa hay sưng đau.
*ĐAU MẮT, HO HEN: Cỏ sữa lá to xanh nấu tươi 30gr (khô 15) với nửa lít nước, uống mỗi ngày hai ba lần.
* KIẾT LỊ: Cỏ sữa đất (lá đỏ) giã sống với muối ăn 20gr. Nấu uống, thì dùng 50gr nấu với nửa lít nước.
8- CỎ TRANH
Tên khác: Cỏ gianh, Bạch mao căn. – Tên khoa học: Imperata arundinacea Imperata cylindrica.
1. Tính vị: Vị ngọt, nhạt, không độc. Tính mát A.
2. Hoạt chất: Có glucose, fructose và acid hữu cơ.
3. Dược năng: Giải nhiệt, lợi tiểu, trợ thủy, cầm máu.
4. Chủ trị: Điều hòa hàn nhiệt trong cơ thể, mát tim, bổ tim, trị to tim và tim hồi hộp. Chữa các chứng tiểu buốt, tiểu máu, máu cam.
5. Xử dụng: Hoa: trị nôn oẹ ra máu.
Rễ: (mao căn) phơi khô, sao vàng, nấu uống.
6. Toa thông dụng:
*THANH NHIỆT, LỢI TIỂU: Rễ tranh 20gr, râu ngô 10gr, lá mã đề 10gr, hoa cúc vàng 10gr, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2 lần.
*TRỊ TO TIM, TIM HỒI HỘP: Rễ cỏ tranh 20gr, hồng tiên 20gr, mía cây 30cm, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2, 3 lần.
9- CỎ XƯỚC
Tên khác: Ngưu tất – Tên khoa học: Achyranthes aspera
1. Tính vị: Vị đắng, hơi chua, không độc. Tính ôn D.
2. Hoạt chất: Có saponin, oleanic acid, glucose, muối kali.
3. Dược năng: Sống, tươi có tác dụng phá huyết; sao chín lại bổ gan, thận, mạnh gân xương.
4. Chủ trị: Trị các chứng phong thấp, nhức mỏi, sốt rét lâu năm. Chữa tim hồi hộp và to tim, đau bụng kinh. Đánh tan các chỗ sưng đau.
5. Xử dụng: Rễ bỏ lõi, nấu đặc, phơi sương uống mỗi ngày 2 lần.
6. Toa thông dụng:
*SƯNG KHỚP XƯƠNG, ĐAU NHỨC: Ngưu tất 20gr, hoàng bá 15gr, xương truật 15gr, nấu nửa lít nước, uống mỗi ngày 2 lần trong 5 ngày.
*TRỊ SỐT RÉT KINH NIÊN: Ngưu tất nấu đặc 100gr với nửa lít nước, phơi sương một đêm, uống mỗi lần 100ml (nửa ly lớn), mỗi ngày 2 lần, trong 7-10 ngày.