Cách dùng dấu trong tiếng Việt là điều căn bản ai cũng phải biết khi học tiếng Việt. Tuy nhiên, không ít người mặc dù thành thạo tiếng Việt nhưng vẫn gặp lỗi sai khi đặt dấu câu. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các cách đặt dấu câu sao cho thích hợp nhất, từ đó dạy trẻ học một cách chính xác nhất.
Trong văn bản chúng ta sử dụng hằng ngày đôi khi cũng gặp những lỗi sai khá đơn giản. Chẳng hạn: chấm phẩy lẫn lộn, nhầm lẫn cách sử dụng dấu hỏi và ngã, và nhiều lỗi về cách đặt dấu câu thích hợp cho từng loại câu, tình huống cụ thể. Để biết cách viết dấu câu đúng, bạn hãy tìm hiểu kỹ các loại dấu và cách dùng nó để dạy cho các bé nhé.
Tại sao cần phải biết cách dùng dấu trong tiếng Việt?
Biết cách dùng dấu câu trong tiếng Việt là cực kỳ cần thiết, nhất là đối với văn viết hay các văn bản hành chính thì càng quan trọng hơn cả. Đặc biệt là các bé đang trong giai đoạn mới học tiếng Việt, việc trang bị đầy đủ các kiến thức về dấu câu sẽ giúp trẻ có một nền tảng kiến thức cực kỳ vững chắc khi tiếp tục theo học những lớp cao hơn.
Các dấu câu có trong tiếng Việt và vai trò
Dấu câu trong tiếng Việt có chức năng chính là phân chia các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp rõ ràng hóa ý nghĩa. Ngoài ra, chúng còn được sử dụng để thể hiện cảm xúc của người viết.
Vậy, trong tiếng Việt có tất cả bao nhiêu dấu câu? Hiện tại, trong tiếng Việt có tất cả 11 dấu câu, cụ thể như sau:
- Dấu chấm (.): Đánh dấu sự kết thúc của một câu hoặc đoạn văn.
- Dấu phẩy (,): Tách biệt các thành phần hoặc ý trong câu, làm cho câu văn mạch lạc hơn.
- Dấu chấm phẩy (;): Phân chia các vế trong cùng một câu hoặc các ý có mức độ độc lập ngang nhau.
- Dấu hỏi (?): Biểu thị câu hỏi, yêu cầu sự giải đáp.
- Dấu hai chấm (:): Giới thiệu các ý bổ sung, giải thích, hoặc dẫn đến một trích dẫn trực tiếp.
- Dấu ba chấm (…): Diễn đạt sự ngập ngừng, kéo dài âm thanh, hoặc cho thấy danh sách chưa đầy đủ.
- Dấu gạch ngang (-): Sử dụng để liệt kê hoặc giải thích thêm nội dung phía trước.
- Dấu ngoặc đơn (()): Chứa các thông tin bổ sung, giải thích hoặc trích dẫn liên quan đến nội dung trước đó.
- Dấu ngoặc kép (” “): Dùng để trích dẫn nguyên văn lời nói, tên tác phẩm, hoặc đoạn văn.
- Dấu chấm than (!): Diễn đạt cảm xúc mạnh mẽ như sự ngạc nhiên, vui mừng hoặc mệnh lệnh.
- Dấu ngoặc vuông (): Thường dùng để bổ sung thông tin trong một đoạn trích dẫn hoặc để làm rõ thêm ý nghĩa của văn bản.
Vị trí và cách sử dụng dấu câu trong tiếng Việt
Tiếng Việt có tổng cộng 11 dấu câu, đồng nghĩa với việc nó sẽ đảm nhận những chức năng khác nhau. Muốn sử dụng dấu câu đúng, chúng ta phải biết rõ chức năng và nhiệm vụ của mỗi dấu câu. Dưới đây là tổng hợp những cách dùng 11 dấu câu sao cho chính xác nhất!
1. Dấu chấm
Vị trí: Cuối câu trần thuật hoặc câu hoàn chỉnh.
Cách dùng: Dấu chấm dùng để kết thúc một câu, báo hiệu sự kết thúc của một đoạn văn.
Ví dụ: Hôm nay trời mưa to.
2. Dấu phẩy
Ngoài dấu chấm kể trên, thì dấu phẩy “,” cũng là một trong các dấu được dùng nhiều nhất trong tiếng Việt.
Vị trí: Giữa các thành phần trong câu, giữa các mệnh đề trong câu phức.
Cách dùng: Công dụng chính của dấu phẩy là ngắt câu – ngắt nhịp, hay nhằm ngăn chia một câu các thành các phần nhỏ hơn. Có 3 trường hợp cụ thể khi dùng dấu phẩy:
Ví dụ: Nhà Nam có 4 người: Ba, mẹ, anh hai và Nam.
3. Dấu chấm hỏi
Vị trí: Cuối câu hỏi.
Cách dùng: Dấu chấm hỏi đứng ở cuối câu nghi vấn.
Ví dụ: Khi nào chúng ta đi học?
4. Dấu ba chấm
Vị trí: Cuối câu hoặc giữa câu.
Cách dùng: Dấu ba chấm hay còn gọi là dấu chấm lửng được dùng khi người viết muốn liệt kê sự vật, sự việc. Ngoài ra, trong một đoạn hội thoại, dấu ba chấm còn thể hiện cảm xúc ngập ngừng của người nói.
Ví dụ: Tôi nghĩ là tôi… sẽ rời khỏi nơi đây. Dấu ba chấm còn được dùng để biểu hiện sự kéo dài của âm thanh.
5. Dấu hai chấm
Vị trí: Trước phần giải thích, liệt kê hoặc dẫn trực tiếp.
Cách dùng: Khi người viết dùng dấu hai chấm, ta ngầm hiểu đang báo hiệu cho việc liệt kê hoặc dễ hiểu hơn là dùng khi giới thiệu danh sách, giải thích ý hoặc dẫn lời nói.
Ví dụ: Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Dấu này còn dùng để báo hiệu nội dung lời nói của nhân vật trong đoạn hội thoại.
6. Dấu chấm than
Vị trí: Cuối câu cảm thán, câu cầu khiến.
Cách dùng: Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm thán. Hoặc dùng trong câu thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, sự ngạc nhiên, vui mừng hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ: Thật tuyệt vời!
7. Dấu gạch ngang
Vị trí: Giữa các từ, cụm từ, hoặc trong câu liệt kê.
Cách dùng: Dấu gạch ngang được đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê, trước lời đối thoại. Chúng còn dùng để đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau và ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu.
Ví dụ: Bà Rịa – Vũng Tàu.
8. Dấu ngoặc đơn
Vị trí: Bao quanh các thông tin bổ sung, chú thích.
Cách dùng: Dấu ngoặc đơn có chức năng ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác, giải thích ý nghĩa cho từ, chú thích nguồn gốc của dẫn liệu.
Ví dụ: Tản Đà (1889 – 1939) tên thật Nguyễn Khắc Hiếu, là một nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch nổi tiếng.
Xem thêm: Hiểu rõ về các dấu câu trong tiếng Việt và cách đọc dấu hỏi và dấu ngã sao cho đúng?
9. Dấu ngoặc kép
Vị trí: Bao quanh các đoạn trích dẫn trực tiếp hoặc tên tác phẩm.
Cách dùng: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu dẫn trong câu, trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp. Trong một số trường hợp, dấu ngoặc kép sẽ thường đứng sau dấu hai chấm.
Ví dụ: Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
10. Dấu chấm phẩy
Vị trí: Giữa các mệnh đề có liên quan hoặc giữa các vế trong một câu ghép.
Cách dùng: Dấu chấm phẩy có nhiều chức năng nhưng thường thấy nhất là ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu, ngăn cách các vế trong câu ghép và liên kết các yếu tố đồng chức năng.
Ví dụ: Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ cũng là người chăm sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.
11. Dấu ngoặc vuông
Vị trí: Bao quanh các thông tin bổ sung trong đoạn trích dẫn.
Cách dùng: Dấu ngoặc vuông [ ] thường thấy trong các văn bản khoa học với chức năng chú thích.
Ví dụ: Cụ thể, một nghiên cứu khoa học muốn chú thích công trình khoa học của một tác giả, ta sẽ có: [5]. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KHKT.
Với mục đích xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ, hỗ trợ tốt cho việc học trên lớp, Early Start đã phát triển ứng dụng VMonkey – Học tiếng Việt theo Chương trình GDPT Mới cho trẻ Mầm non và Tiểu học. Qua những bài học, truyện tranh tương tác và sách nói, trẻ không chỉ mở rộng vốn từ vựng, tăng khả năng đọc hiểu mà còn hiểu rõ hơn nhiều quy tắc, cách dùng dấu trong tiếng Việt.
Theo monkey.edu.vn/ba-me-can-biet/giao-duc/hoc-tieng-viet/cach-dung-dau-trong-tieng-viet